Những từ vựng tiếng Anh căn bản trong tập Gym

Trong những năm gần đây, nhu cầu làm đẹp và sức khỏe của mọi người ngày càng được nâng cao. Sau thời gian làm việc cả ngày, đi đến phòng tập Gym hiện tại không chỉ là nhu cầu làm đẹp mà còn giúp nhiều người thư giãn. Sau đây là những từ vựng thể thao thường được sử dụng trong phòng tập Gym.
 
*

Các từ tiếng Anh trong thể hình

Fitness: Các môn thể dục nói chung/ Sự khỏe khoắn, thể hình
Fitness center: Trung tâm thể dục có nhiều loại hình khác nhau
Aerobic:Thể dục nhịp điệu, thể dục thẩm mỹ. Chính xác thì nó là hô hấp hiếu khí – quá trình sản xuất năng lượng khi có oxy. Cần nhiều oxy trong khi vận động.
Anaerobic: Là hô hấp kị khí. Quá trình sản sinh năng lượng khi không có đủ lượng oxy cần thiết cho vận động của cơ thể.
Group X: Chỉ các bộ môn tập luyện theo nhóm (VD: Zumba, Body combat, yoga, Body pump, Aerobic…)
Cardio (Cardiovascular): Chỉ các bài tập dành cho hệ tim mạch, tăng cường oxy.
Workout: 1 kế hoạch tập luyện rất chi tiết và cụ thể. Bao gồm cả bài tập, ngày tập, lần tập, trình tự, kế hoạch dinh dưỡng khi tập luyện…
Training: Đào tạo, huấn luyện
Workout Trainer: Huấn luyện viên thể hình nói chung
PT (Personal Trainer): Huấn luyện viên cá nhân
Fitness coach course: Khóa học huấn luyện viên thể hình

Tên tiếng Anh của các nhóm cơ

Tập luyện để phát triển các nhóm cơ, giúp cơ bắp thêm săn chắc, cuồn cuộn là mục tiêu hàng đầu của các gymer. Ta có một vài từ vựng về các nhóm cơ trong tiếng Anh như sau:
Neck: cơ cổ
Shoulders – Deltoid: cơ vai
Middle head: cơ vai ngoài (vai giữa). Phần to và khỏe nhất trong các nhóm cơ vai
Anterior: Vai trước
Posterior head: Vai sau
Biceps – Brachialis: Cơ tay trước bên ngoài. Nhóm cơ này dài và nhỏ. Gồm có Long head và Short head. Chính là nhóm cơ mà chúng ta quen gọi là con chuột.
Triceps: cơ tay sau hoặc cơ tam đầu/ cơ ba càng. Nhóm này gồm: Long head – Medial Head và Lateral Head.
Forearms: cơ cẳng tay. Nhóm cơ này sẽ gồm:
Brachioradialis (cơ nằm bên trong ngón tay cái khi ngửa lên)Flexor Carpi Ulnaris (cơ nằm ở ngón tay út)Extensor Carpi Ulna Ulnaris (nằm đối diện 2 nhóm ở kể trên)

*

 
Back: cơ lưng
Trap: cơ cầu vai
Latissimus Dorsi: cơ xô
Middle back: cơ lưng giữa
Lower back: cơ lưng dưới
Chest: cơ ngực
Abs: cơ bụng – là nhóm cơ được nhiều gymer tập luyện.
Six pack: cơ múi bụng. Gồm có 2 múi dài ở dưới và 6 múi nhỏ ở trên.
Thigh: Cơ đùi
Glutes: Cơ mông
Quads (Quadriceps) : cơ đùi trước. Gồm 3 nhóm cơ lớn là:
Vastus Medialis: thường gọi là cơ ách rô – nằm ở trên đầu gối phía tay trái. Retus Femoris: Cơ đùi chính giữa Vastus Lateralis: nhóm cơ nằm bên ngoài với những cơ nhỏ khác nhau.
Calves (Calf): cơ bắp chân

Những từ vựng căn bản trong khi tập Gym

Nếu bạn là người mới bắt đầu tập gym. Có thể sẽ bị choáng, đôi khi thấy hơi “quê quê” không hiểu mọi người đang nói đến từ/ động tác gì. Vì thế, hãy học thêm một vài từ vựng tiếng Anh hay dùng dưới đây nhé:
Exercise: bài tập nói chung
Set: hiệp tập
Rep: ý chỉ số lần tập liên tục trong một hiệp.
Isolation: Chỉ bài tập nào đó tác động lên 1 nhóm cơ, 1 cơ cụ thể
Compound: Kết hợp, phối hợp các động tác với nhau
Rep max (RM): Mức độ tối đa – thường liên quan đến tập tạ
Failure: Thất bại, chỉ giới hạn của cơ. Khi cơ bắp dã quả mỏi không thể đáp ứng được sức nặng của bài tập
Over training: tập luyện quá sức
Warming up: làm nóng cơ – bắt đầu buổi tập. Thường mất khoảng 5 – 10 phút.
HIT (High Intensity Training): Tập luyện với cường độ cao

*

Xem thêm: Những bài tập Gym giúp người gầy tăng cân nhanh chóng, hiệu quả
Drop set: ý chỉ bài tập tạ với mức đầu tiên là 70%, mức tiếp theo là 50%. Cuối cùng là bỏ tạ xuống.
Rest – pause: tập tạ với mức nâng ban đầu là 6 – 10 reps.
Forced reps: có sự hỗ trợ của bạn tập
Partial reps: Tập nặng, tập đến khi không thể hoàn thành 1 reps.
Rep Blast: bài tập làm căng cơ, 1 bài tập kéo dài 20 – 30 reps.
Volume blast: Thực hiện từ 5 – 10 hiệp tập với 10 reps.
Superset: Kết hợp nhiều bài tập của cùng 1 nhóm cơ. Có thể tập liên tục hoặc nghỉ giữa hiệp với thời gian nghỉ ngắn.
Pyramid training: phương pháp tập luyện Kim tự tháp
Periodization: Chương trình tập luyện có chia theo từng giai đoạn tập.
Power building (Power lifting): Tập luyện chú trọng vào sức mạnh nhất.
Incline Press: ngực dốc lên khí tập
Decline Press: ngực dốc xuống khi tập

Nghĩa các bài tập Gym bằng tiếng Anh

Bất cứ một bộ môn hay ngành nghề nào đều cũng sẽ có từ vựng chuyên ngành của nó. Với gym, các từ vựng chuyên ngành liên quan chủ yếu đến máy móc, bài tập.
Barbell bench press: tập ngực ngang với tạ đòn, bài tập nằm trên ghế đẩy tạ với thanh tạ dài
Dumbbell bench press: Tập ngực ngang với tạ đơn, bài tập nằm trên ghế tẩy tạ thanh ngắn.
Shoulder Press: Bài tập đẩy vai
Dumbbell straight arm pull over: Thẳng tay kéo tạ đơn qua đầu
Machine fly: Ép ngực
Standing cable crossover: Đứng kéo cáp tập ngực
Parallel bar dip: Bài tập chống đẩy trên xà kép
One-arm triceps extension: Bài tập cho bắp tay sau
Skull crusher: Bài tập cơ tay sau
Dumbbell flyes: bài tập cơ ngực
Lat pulldown: Bài tập thể hình cho cơ xô
Seated cable rows: Bài tập lưng xô – ngồi kéo cáp trên máy
One arm dumbbell rows: Bài tập kéo tạ 1 tay tập cơ lưng giữa tăng cơ xô
Military Press: Ngồi đẩy vai với tạ đòn, thanh tạ dài
Military press behind the neck: bài tập đẩy tạ đòn qua đầu – tập vai sau

*

Xem thêm: Địa chỉ mua dụng cụ tập Gym uy tín tại TP.HCM
Seated Lateral raise: Bài tập vai bằng tạ đơn, nâng 2 tạ đơn 2 bên
Seated rear lateral raise: Vung tạ tập cơ vai – nâng tạ vòng qua
Upright row: Bài tập cơ cầu vai
Rope Triceps Pushdown: Bài tập giảm mỡ tăng cơ cho tay sau giúp bắp tay săn chắc, to khỏe
Lying dumbbell extensions : Bài tập tay sau cho vơ tay to vạm vỡ – Nằm ngửa trên ghế thẳng, nâng 2 tạ ngắn duỗi thẳng. tạo thành góc vuông với thân người.
Alternating Hammer Curl: Bài tập cho cơ tay trước, tập với tạ đơn
Squat: Bài tập đứng lên ngồi xuống. Gánh tạ hoặc không gánh tạ
Incline leg presses: Bài tập đẩy chân – ép chân. Tập đùi và bắp chân to khỏe
 Leg extensions: bài tập đùi trước với máy tập thể hình chuyên dụng. Thường gọi là bài tập đá đùi trước.
 Leg curls: Bài tập cuốn tạ tập đùi sau giúp đùi săn chắc, thon gọn, giảm mỡ
Lunges with dumbbells: bài tập mông đùi với thanh tạ nhắn
Seated calf raises: Bài tập bắp chân trên máy giúp bắp chân to, săn chắc
Crunch: bài tập gập bụng
Push – ups: Chống đẩy
Xem thêm: Giải đáp thắc mắc: Không tập Gym có nên sử dụng mass?

Từ vựng các dụng cụ tập Gym trong tiếng Anh

Thiết bị cầm tay

Barbell: Thanh tạ đòn
Dumbbell: Tạ cầm tay
Adjustable dumbbell: Tạ cầm tay có thể điều chỉnh
Standard weight plate: Đĩa tạ tiêu chuẩn
Gymnastic rings: vòng treo
Pull up bar: Thanh xà đơn
Kettlebell: Tạ nắp ấm – tạ chuông, tạ bình
Weight Plates: Bánh tạ
EZ Curl bar (Curl bar): Thanh tạ đòn EZ
Tricep Bar: Thanh tạ tập cơ tay sau
Bench: băng ghế tập
Hyper Extension Bench: Ghế tập thân dưới
Preacher Bench: Ghế tập bắp tay
The Arm Blaster: Đai đỡ tay
Abdominal bench: Ghế tập bụng
Stability ball/Bosu ball/ Swiss: Bóng tập gym, tập yoga
Medicine ball: bóng tập tạ. Một quả bóng tập tạ có nhiều cần nặng khác nhau tùy vào mức độ tập luyện của mỗi người
Dipping Bars/ Chin Up Bar: Hít xà và nhún vai – Thanh xa song song hoặc không song song với nhau
Racks: Giá đỡ
Ab Roller/ AB Wheel: bánh xe tập bụng
Resistance Bands: Dây đàn hồi tập thể hình
Jump-rope/ Skipping rope: Dây nhảy cho các bài tập cardio
Battle Ropes: Dây thừng

Máy tập gym

Treadmill: máy chạy bộ
Exercise Bike: xe đạp tập thể dục
Upright bike (aka stationary bike / indoor bike): Xe đạp thẳng (xe đạp tĩnh)
Stair mill (aka stair climber): Máy leo cầu thang
Recumbent exercise bike: Máy tập xe đạp
Leg press machine: Máy đạp chân 45 độ
Rowing machine: Máy chèo thuyền
Hack squat Machine: Máy tập đùi
Leg Extension Machine: Máy tập đùi
Calf machine: Máy tập bắp chuối
Leg Adduction/ Abduction machine: máy tập đùi trong, đùi ngoài
Lat Pull Down Machine: Máy tập cơ xô
Pec Deck Machine: Máy ép ngực, tay sau
Cables and Pulleys: Máy kéo cáp và ròng rọc
Butt blaster machine: Máy tập mông, cơ chân

Phụ kiện

Gloves: Bao tay
Wraps: Bao đầu gối
Weightlifting Belt: Đai đeo lưng
Wrist Straps: Dây đeo co tay
Head Harnesses: Đai đeo đầu
Chalk: Phấn dùng trong thể hình

Những câu tiếng An thông dụng nhất trong phòng thể hình

Từ vựng liên quan

Sign up: đăng ký thành viên
Join a gym: đăng ký phòng tập gym
Discount: Giảm giá
Membership card: thẻ thành viên (phòng gym)
Weekly membership/ Monthly membership: Thành viên theo tuần/ thành viên theo tháng

Giao tiếp trong phòng gym

Ngoài các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành liên quan về thể hình, gym, nếu trong phòng tập có học viên nước ngoài hoặc PT của bạn là người nước ngoài. Bạn cũng nên nắm được một số câu giao tiếp cơ bản sau:
Where do you work out? Bạn tập thể dục ở đâu?
What club do you work out at? Bạn tập thể dục ở câu lạc bộ nào?
When do you usually work out? Bạn thường tập thể dục khi nào?
How often do you work out? Bạn thường xuyên tập thể dục như thế nào?
How many hours do you work out in a day? Bạn tập thể dục bao nhiêu tiếng một ngày?
When you bench, how many reps and sets do you do? Khi bạn nằm trên ghế tập, bạn thực hiện bao nhiêu lần?
Do you do low reps with heavy weights, or many reps with light weight Bạn nâng tạ nặng ít lần hay nâng tạ nhẹ nhiều lần?
How many sets do you do when you work out your arms? Khi bạn tập phần cánh tay, bạn thực hiện bao nhiêu lần?
I work out at 24 Hour Fitness. Tôi tập thể dục tại 24 Hour Fitness
I work out at Bally’s. Tôi tập thể dục tại Bally
I work out at Samsung Health Club. Tôi tập thể dục tại Samsung Health Club
I started lifting weights about 2 years ago. Tôi bắt đầu tập tạ khoảng 2 năm trước đây.
I have been lifting weights for about 2 years now. Tính đến nay, tôi tập tạ khoảng 2 năm rồi.
I just started 9 months ago. Tôi chỉ mới bắt đầu cách đây 9 tháng.
I usually work out 2 hours a day 4 times a week. Tôi thường tập thể dục 2 tiếng mỗi ngày, 4 lần một tuần
Với hệ thống từ vựng tiếng Anh về thể hình và tập gym như trên, bạn có thể lưu lại và luyện tập nhé. Mỗi ngày cùng bạn bè luyện tập khoảng 5 từ, kết hợp giao tiếp tiếng Anh và nói chuyện cùng bạn bè bằng tiếng Anh là có thể cải thiện vốn từ vựng rồi.